Thuốc đặt Utrogestan 200mg: Dưỡng thai, phòng ngừa sảy thai cho mẹ bầu

Thuốc xịt mũi Otrivin: Công dụng và liều dùng (mẹ bầu + trẻ sơ sinh)

Nước xịt mũi Xisat cho trẻ: Công dụng, liều dùng và lưu ý

10 Kẹo ngậm trị ho tốt nhất hiện nay cho người lớn + trẻ nhỏ

Chlorhexidine là thuốc gì? Dạng bào chế, cách dùng & liều lượng

Thuốc Clorpheniramin 4mg: Công dụng, liều dùng và thận trọng

Thuốc chữa đau dạ dày chữ Y (Yumangel): Tác dụng & Giá bán

Herbal GlucoActive trị tiểu đường có tốt không? Giá bao nhiêu?

Thuốc đặt phụ khoa Polygynax: Công dụng, cách dùng, lưu ý

Germany Gold Care Có Công Dụng Gì? Giá bao nhiêu?

Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120: Thuốc điều trị viêm xương khớp hiệu quả

Thuốc Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120 có chứa hoạt chất etoricoxib, là thuốc chống viêm không steroid, được dùng nhiều với tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt, đặc biệt là trong các bệnh viêm xương khớp.

  • Nhóm thuốc: Thuốc chống viêm không steroid
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Quy cách đóng gói: Mỗi hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên
  • Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

I. Thông tin cần biết về thuốc Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120

Thuốc Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120 có các thông tin cơ bản sau đây:

1. Thành phần

Atocib 60:

  • Thành phần hoạt chất: Etoricoxib

Thành phần tác dược: Lactose monohydrat, microcrystalline cellulose M101, calci hydrophosphat dihydrat, PVP K30, croscarmellose sodium, magnesi stearat, aerosil, talc, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, titan dioxyd, màu green lake, màu oxyd sắt đen vừa đủ 1 viên.

Thuốc Atocib 60 Etoricoxib chữa viêm khớp
Thuốc Atocib 60

Atocib 90:

  • Thành phần hoạt chất: Etoricoxib

Thành phần tác dược: Lactose monohydrat, microcrystalline cellulose M101, calci hydrophosphat dihydrat, PVP K30, croscarmellose sodium, magnesi stearat, aerosil, talc, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, titan dioxyd, màu green lake, màu oxyd sắt đen vừa đủ 1 viên.

Thuốc Atocib 90mg etoricoxib
Thuốc Atocib 90

Atocib 120:

  • Thành phần hoạt chất: Etoricoxib

Thành phần tác dược: Lactose monohydrat, microcrystalline cellulose M101, calci hydrophosphat dihydrat, PVP K30, croscarmellose sodium, magnesi stearat, aerosil, talc, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, titan dioxyd, màu green lake, màu oxyd sắt đen vừa đủ 1 viên.

Thuốc Atocib 120 Etoricoxib 120mg
Thuốc Atocib 120

Etoricoxib là hoạt chất chinh có trong thuốc Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120. Etoricoxib ức chế chọn lọc cyclooxygenase – 2 (COX – 2), do đó có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Etoricoxib không ức chế tổng hợp prostaglandin dạ dày và không có ảnh hưởng trên chức năng tiểu cầu.

2. Chỉ định của thuốc Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120

Thuốc Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120 được chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị cấp tính và mạn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp (thoái hóa khớp) và viêm khớp dạng thấp.
  • Điều trị viêm đốt sống dính khớp.
  • Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính (gút cấp).
  • Giảm đau cấp tính và mạn tính.
  • Điều trị đau bụng kinh nguyên phát.

3. Chống chỉ định

Thuốc Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120 chống chỉ định với các trường hợp:

  • Người có biểu hiện quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân loét dạ dày, tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày.
  • Người bị viêm đường ruột.
  • Bệnh nhân dị ứng với aspirin và các NSAID khác.
  • Bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản, hen phế quản, viêm mũi cấp tính, polyp mũi, phù Quincke, mày đay và các phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin và các NSAID khác.
  • Bệnh nhân suy gan nặng (nồng độ albumin huyết thanh < 25g/ l hoặc chỉ số Child-Pugh ≥ 10).
  • Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/ phút).
  • Bệnh nhân suy tim sung huyết, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/ hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định.
  • Bệnh nhân bị tăng huyết áp mà huyết áp liên tục được nâng trên 140/90 mmHg và chưa được kiểm soát đầy đủ.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.

4. Dạng bào chế của Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120

Thuốc Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120 được bào chế ở dạng viên nén bao phim.

5. Liều lượng sử dụng

Liều dùng:

  • Viêm khớp hoặc viêm xương khớp (thoái hóa khớp): 30mg hoặc 60mg/ lần/ ngày.
  • Viêm khớp dạng thấp và đốt sống dạng thấp : 90mg/ lần/ ngày.
  • Viêm khớp thống phong cấp tính (bệnh gút cấp): 120mg/ lần/ ngày.
  • Đau cấp tính và đau bụng kinh nguyên phát: 120mg/ lần/ ngày.
  • Đau mạn tính: 60mg/ lần/ ngày.

Lưu ý:

Chỉ nên sử dụng liều 120mg trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính và thời gian điều trị tối đa là 8 ngày. Nên dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất và dùng liều hiệu quả hàng ngày thấp nhất. Nên đánh giá lại định kỳ về giảm triệu chứng và đáp ứng điều trị của bệnh nhân trong mỗi đợt dùng thuốc.

Trên một số đối tượng đặc biệt:

  • Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều.
  • Suy gan nhẹ (Child-Pugh từ 5 – 6): không sử dụng quá 60mg/ ngày.
  • Suy gan trung bình (Child-Pugh từ 7 – 9): không sử dụng quá 30mg/ ngày.

6. Cách dùng thuốc Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120

Atocib 60 được dùng bằng đường uống,

Người bệnh dùng thuốc bằng đường uống với nước lọc, có thể sử dụng cùng hoặc không cùng thức ăn.

Bác sĩ tư vấn thuốc và bệnh
Trước khi dùng thuốc Atocib, cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và dùng chính xác theo chỉ định của bác sĩ. (Ảnh minh họa)

II. Những điều cần lưu ý khi điều trị bằng Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120

1. Tác dụng phụ

Tần suất tác dụng không mong muốn ước tính được phân loại theo quy ước sau đây:

Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), Ít gặp (1/1000 ≤ ADR <1/100), hiếm gặp (1/10 000 ≤ ADR < 1/1000).

Tác dụng phụ rất thường gặp: Rối loạn tiêu hóa: đau bụng.

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: viêm xương ổ răng.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: phù/ giữ dịch.
  • Rối loạn thần kinh: chóng mặt, nhức đầu.
  • Rối loạn tim: loạn nhịp, nhịp nhanh.
  • Rối loạn mạch: tăng huyết áp.
  • Rối loạn hô hấp, vùng ngực, trung thất: co thắt phế quản.
  • Rối loạn tiêu hóa: táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, trào ngược dạ dày, tiêu chảy, khó tiêu, khó chịu, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét vùng miệng.
  • Các rối loạn gan mật: tăng men gan AST, ALT.
  • Rối loạn da và mô dưới da: vết bầm máu. Rối loạn toàn thân và tại chỗ: suy nhược, bệnh giống cúm.

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: viêm dạ dày ruột, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đường tiết niệu.
  • Rối loạn hệ máu và bạch cầu: thiếu máu (thường đi kèm chảy máu tiêu hóa), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn miễn dịch: quá mẫn.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: rối loạn khẩu vị, tăng cân.
  • Rối loạn tâm thần: lo lắng, trầm cảm, giảm nhạy bén, ảo giác.
  • Rối loạn thần kinh: rối loạn vị giác, mất ngủ, dị cảm, lơ mơ buồn ngủ.
  • Rối loạn mắt: nhìn mờ, viêm kết mạc.
  • Rối loạn tai và tai trong: ù tai, chóng mặt.
  • Rối loạn tim: loạn nhịp nhĩ, nhịp nhanh, suy tim sung huyết, thay đổi ECG không rõ ràng, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
  • Rối loạn mạch: mặt đỏ, tai biến mạch máu não, thiếu máu cục bộ thoáng qua, tăng huyết áp, viêm mạch.
  • Rối loạn hô hấp, vùng ngực, trung thất: ho, khó thở, chảy máu cam. Rối loạn tiêu hóa: căng bụng, thay đổi nhu động ruột, khô miệng, loét tá tràng, thủng ruột kèm chảy máu, hội chứng ruột kích thích, viêm tụy.
  • Rối loạn da và mô dưới da: sưng mặt, ngứa, phát ban, ban đỏ, mày đay.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: vọp bẻ, đau cứng cơ xương.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: tiểu protein, tăng creatinin huyết thanh, suy thận.
  • Rối loạn toàn thân và tại chỗ: đau ngực.
  • Rối loạn sinh hóa: tăng nitrogen máu, tăng creatinin phosphokinase, tăng kali máu, tăng acid uric máu.

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Rối loạn miễn dịch: viêm mạch/ sốc mẫn cảm/ choáng phản vệ.
  • Rối loạn tâm thần: rối loạn, bồn chồn.
  • Các rối loạn gan mật: viêm gan, suy gan, vàng da.
  • Rối loạn da và mô dưới da: hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu mô nhiễm độc, ban đỏ nhiễm sắc cố định.
  • Rối loạn sinh hóa: giảm natri máu.

Thuốc cũng có thể gây ra độc tính thận bao gồm viêm thận kẽ và hội chứng thận hư.

Đau bụng, rối loạn tiêu hoá
Rối loạn tiêu hóa với triệu chứng đau bụng là tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng etoricoxib. (Ảnh minh họa)

2. Thận trọng khi dùng thuốc

Một số trường hợp sau đây cần thận trọng khi dùng thuốc là:

  • Người cao tuổi
  • Cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có nguy cơ phát triển biến chứng đường tiêu hóa với NSAID; bệnh nhân sử dụng riêng rẽ hoặc phối hợp với bất kỳ NSAID khác hoặc acid acetylsalicylic; bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa như viêm loét và xuất huyết tiêu hóa.
  • Cẩn trọng khi dùng cho người bị nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết, hay đột quỵ, tăng huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc.
  • Bệnh nhân suy chức năng thận, xơ gan.
  • Khi dùng etoricoxib có khả năng bị chóng mặt, hoa mắt hoặc buồn ngủ, nên hạn chế lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Lưu ý:

  • Đã có các báo cáo những phản ứng mẫn cảm nặng (như phản ứng phản vệ và phù mạch) ở bệnh nhân dùng etoricoxib.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
  • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Atocib 60 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

3. Tương tác thuốc

  • Ảnh hưởng của thuốc khi dùng đồng thời với warfarin: Etoricoxib làm tăng khoảng 13% thời gian prothrombin khi dùng chung với warfarin.
  • Rifampicin: làm giảm nồng độ etoricoxib trong huyết tương.
  • Các thuốc methotrexat, lithium, thuốc tránh thai ethinyl estradiol, estrogen: Nồng độ trong huyết tương tăng lên khi dùng chung với etoricoxib.
  • Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển angiotensin và các thuốc đối kháng angiotensin II: Etoricoxib làm giảm hiệu lực điều trị tăng huyết áp của các thuốc này.
  • Aspirin: Etoricoxib làm tăng tác dụng loét đường tiêu hóa khi dùng chung với aspirin.

4. Cần làm gì khi bị quá liều?

Đã có báo cáo về quá liều cấp tính với etoricoxib. Các tác dụng phụ thường gặp nhất là tác dụng trên tiêu hóa, tác dụng trên tim – thận… Trong trường hợp quá liều, cần sử dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường, ví dụ như loại bỏ thuốc không được hấp thu từ đường tiêu hóa, theo dõi và điều trị triệu chứng.

Trên đây là những thông tin cần biết về thuốc Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120 do Dược sĩ Lê Thị Hằng cung cấp. Hy vọng bài viết giúp bạn giải đáp những thắc mắc về công dụng, cách dùng, liều lượng sử dụng cũng như khi nào thì không nên dùng thuốc. Sử dụng thuốc luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn do vậy cần tuân thủ đúng theo hướng dẫn của cán bộ y tế trong quá trình điều trị.

Cùng chuyên mục

Thuốc Lipvar 10 và Lipvar 20: Chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ

Thuốc Lipvar 10 và Lipvar 20 có hoạt chất là Atorvastatin là thuốc điều trị rối loạn lipid máu thuộc nhóm statin, được chỉ định đối với người bệnh tăng...

Mua Vitamin E đỏ Zentiva 40mg chính hãng của Nga

Vitamin E đỏ 400IU của Nga có tốt không? Giá bao nhiêu?

Vitamin E đỏ 400IU của Nga là viên uống làm đẹp da, hỗ trợ cải thiện tình trạng mụn trứng cá, nám da, tàn nhang và làm chậm quá trình...

Thuốc Alaxan giảm đau, hạ sốt, kháng viêm và lưu ý khi dùng

Thuốc Alaxan là dược phẩm của Công ty TNHH United Pharma (Việt Nam). Thuốc có tác dụng kháng viêm, hạ sốt, giảm đau và được sử dụng để cải thiện...

Thuốc Medlon 4 và Medlon 16: Chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ?

Thuốc Medlon 4 và Medlon 16 có chứa hoạt chất Methylprednisolon, là thuốc chống viêm, được chỉ định đối với người bệnh viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, viêm...

Thuốc biginol 5MG biscoprolol có tốt không

Thuốc Biginol 5: Chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ?

Thuốc Biginol 5 có hoạt chất là Bisoprolol, là thuốc điều trị suy tim mạn tính ổn định kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái, kết hợp với...

Thuốc Modom's 10mg

Thuốc Modom’S: Chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ?

Thuốc Modom'S có hoạt chất là Domperidon, được chỉ định trong điều trị chứng nôn và buồn nôn. Cách sử dụng, liều dùng, những lưu ý khi sử dụng thuốc...

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Ẩn