Thuốc xịt mũi Otrivin: Công dụng và liều dùng (mẹ bầu + trẻ sơ sinh)

Thuốc đặt Utrogestan 200mg: Dưỡng thai, phòng ngừa sảy thai cho mẹ bầu

Nước xịt mũi Xisat cho trẻ: Công dụng, liều dùng và lưu ý

10 Kẹo ngậm trị ho tốt nhất hiện nay cho người lớn + trẻ nhỏ

Chlorhexidine là thuốc gì? Dạng bào chế, cách dùng & liều lượng

Thuốc Clorpheniramin 4mg: Công dụng, liều dùng và thận trọng

Thuốc chữa đau dạ dày chữ Y (Yumangel): Tác dụng & Giá bán

Herbal GlucoActive trị tiểu đường có tốt không? Giá bao nhiêu?

Thuốc đặt phụ khoa Polygynax: Công dụng, cách dùng, lưu ý

Germany Gold Care Có Công Dụng Gì? Giá bao nhiêu?

Thuốc Biginol 5: Chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ?

Thuốc Biginol 5 có hoạt chất là Bisoprolol, là thuốc điều trị suy tim mạn tính ổn định kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái, kết hợp với thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu và các glycosid trợ tim.

  • Nhóm thuốc: Thuốc chẹn beta
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Quy cách đóng gói: Mỗi hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên
  • Hạn sử dụng: 24 tháng

I. Thông tin cần biết về thuốc Biginol 5

Thuốc Biginol 5 gồm có các thông tin cơ bản sau đây:

1. Thành phần

  • Thành phần hoạt chất: Bisoprolol (dưới dạng bisoprolol fumarat ) 5mg

Thành phần tá dược: Tinh bột mì, microcrystalline cellulose M101, calci hydrophosphat dihydrat, colloidal silicon dioxyd, natri starch glycolat, magnesi stearat, povidon K30, hypromellose 2910 (6cp), hypromellose 2910 (15cp), PEG 6000, talc, titan dioxyd.

Thuốc biginol 5MG biscoprolol có tốt không
Thuốc Biginol 5

Thuốc Biginol 5 có thành phần chính là Bisoprolol, là thuốc hạ huyết áp, điều trị suy tim mạn tính ổn định kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái, kết hợp với thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu và các glycosid trợ tim. Thuốc có tác dụng chẹn chọn lọc thụ thể beta-1 adrenergic, do đó làm giảm tốc độ và khả năng co bóp của tim, làm hạ huyết áp. Bên cạnh đó, bisoprolol còn ngăn chặn sự giải phóng renin (hormone do thận tiết ra) gây co mạch máu.

2. Chỉ định thuốc

Thuốc Biginol 5 được chỉ định trong các trường suy tim mạn tính ổn định kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái, kết hợp với thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu và các glycosid trợ tim.

Đau ngực ảnh minh hoạ suy tim
Thuốc Biginol 5 được chỉ định cho người bệnh suy tim mạn (Ảnh minh họa)

3. Chống chỉ định

Thuốc Biginol 5 chống chỉ định với các trường hợp:

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy tim cấp hoặc các giai đoạn suy tim mất bù cần tiêm truyền tĩnh mạch các thuốc gây co cơ tim.
  • Shock tim, block nhĩ thất độ II hay độ III, block xoang nhĩ.
  • Hội chứng suy nút xoang.
  • Nhịp tim chậm, gây ra triệu chứng thực thể.
  • Huyết áp thấp, gây ra triệu chứng thực thể.
  • Hen phế quản nặng.
  • Thể nặng của bệnh tắc động mạch ngoại biên hay hội chứng Raynaud.
  • U tuyến thượng thận chưa điều trị.
  • Toan chuyển hóa.

4. Dạng điều chế của Biginol 5

Thuốc này được điều chế ở dạng viên nén bao phim.

5. Liều lượng sử dụng

Liều dùng:

  • Liều khởi đầu: Đầu tiên dùng liều 1,25 mg một lần/ ngày trong 1 tuần. Nếu dung nạp tốt, tăng liều lên 2,5 mg một lần/ ngày trong 1 tuần nữa. Nếu dung nạp tốt, lại tăng lên liều 3,75 mg một lần/ ngày trong 1 tuần nữa, rồi đến 5 mg một lần/ ngày trong 4 tuần tiếp theo. Nếu thấy thuốc vẫn dung nạp tốt thì tăng liều lên 7,5 mg một lần/ ngày.
  • Liều duy trì: 10 mg một lần/ ngày nếu dung nạp tốt với liều 7,5 mg một lần/ ngày. Đây cũng chính là liều khuyến cáo tối đa một lần mỗi ngày khi dùng thuốc Biginol 5.

Trên một số đối tượng đặc biệt:

  • Bệnh nhân suy thận hay suy gan: Cần hết sức thận trọng khi điều chỉnh tăng liều cho các đối tượng này.
  • Trẻ em: Hiện chưa có báo cáo về tính an toàn khi dùng thuốc Biginol 5 cho trẻ em. Do vậy không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em. Nếu cần thiết, chỉ được dùng khi có sự cho phép của thầy thuốc.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều bisoprolol.

Lưu ý khi điều chỉnh liều:

  • Nên cân nhắc giảm dần liều bisoprolol nếu liều khuyến cáo tối đa không được dung nạp tốt.
  • Có thể giảm liều bisoprolol tạm thời hoặc ngừng điều trị bisoprolol nếu có biểu hiện suy tim nặng hơn, hạ huyết áp hay chậm nhịp tim thoáng qua. Nếu bệnh nhân ổn định hơn thì nên cân nhắc việc sử dụng lại và/ hoặc điều chỉnh tăng liều bisoprolol.
  • Lưu ý nên giảm giảm dần liều dùng trước khi ngừng thuốc, để tránh tình trạng bệnh nhân trở nên trầm trọng hơn.
  • Thuốc Biginol 5 thường cần dùng lâu dài khi điều trị suy tim mạn tính ổn định.
  • Trong quá trình dùng thuốc Biginol 5, cần theo dõi chặt chẽ dấu hiệu sinh tồn (huyết áp, nhịp tim) và các dấu hiệu suy tim nặng lên có thể xảy ra trong ngày đầu tiên sau khi bắt đầu trị liệu.

6. Cách dùng thuốc Biginol 5

  • Thuốc Biginol 5 được dùng theo đường uống.
  • Thuốc có thể uống trong hoặc sau bữa ăn. Nên dùng thuốc vào buổi sáng để mang lại hiệu quả tốt nhất. Lưu ý khi uống cần nuốt nguyên viên thuốc với nước, không được nhai.
Uống nước lọc ảnh minh hoạ
Uống nguyên viên thuốc, không được nhai để mang lại hiệu quả tốt nhất (Ảnh minh họa)

II. Những điều cần lưu ý khi điều trị bằng Biginol 5

1. Tác dụng phụ

Tần suất tác dụng không mong muốn ước tính được phân loại theo quy ước sau đây: rất thường gặp (≥ 1/ 10), thường gặp (≥ 1/ 100, < 1/ 10), ít gặp (≥ 1/ 1.000, < 1/ 100), hiếm gặp (≥ 1/ 10.000, < 1/ 1.000), rất hiếm gặp (< 1/ 10.000), chưa biết (không ước tính được từ dữ liệu sẵn có).

Tác dụng phụ rất thường gặp: Nhịp tim chậm.

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Tăng suy tim.
  • Chóng mặt, nhức đầu.
  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
  • Cảm thấy lạnh hay tê cóng tay chân.
  • Hạ huyết áp, suy nhược, mệt mỏi.

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất.
  • Yếu cơ, vọp bẻ.
  • Rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.
  • Co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản hay có tiền sử tắc nghẽn khí quản.

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Tăng triglycerid, tăng men gan.
  • Ngất.
  • Giảm nước mắt.
  • Rối loạn thính giác.
  • Viêm mũi dị ứng, các phản ứng mẫn cảm (ngứa, đỏ da, phát ban).
  • Viêm gan.
  • Rối loạn cương dương.
  • Ác mộng, ảo giác.

Tác dụng phụ rất hiếm gặp:

  • Viêm kết mạc.
  • Rụng tóc.

Bạn cần thông báo ngay cho bác sĩ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

2. Thận trọng khi dùng thuốc

Một số lưu ý khi dùng thuốc Biginol 5:

  • Việc điều trị suy tim mạn tính ổn định với bisoprolol phải được bắt đầu với một giai đoạn chỉnh liều đặc biệt.
  • Ở những bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu cục bộ, việc ngừng điều trị với bisoprolol không được thực hiện đột ngột trừ khi có chỉ định rõ ràng, vì điều này có thể dẫn đến tình trạng bệnh tim nặng hơn.
  • Việc bắt đầu và ngừng điều trị với bisoprolol cần phải theo dõi thường xuyên.
  • Ở những bệnh nhân gây mê toàn thân, sử dụng thuốc chẹn beta giúp giảm nguy cơ loạn nhịp tim và thiếu máu cục bộ cơ tim trong giai đoạn dẫn mê, đặt nội khí quản và trong giai đoạn hậu phẫu. Hiện nay đang khuyến cáo nên duy trì thuốc chẹn beta trong giai đoạn chu phẫu. Bác sĩ gây mê phải được thông báo trong trường hợp bệnh nhân cần gây mê có sử dụng thuốc chẹn beta do nguy cơ tương tác với các thuốc khác, làm chậm nhịp tim, làm giảm phản xạ tăng nhịp tim và giảm khả năng phản xạ để bù lại sự mất máu. Nếu cần thiết phải ngưng sử dụng thuốc chẹn beta trước khi phẫu thuật, nên giảm liều dần dần và kết thúc 48h trước khi gây mê.
  • Không khuyến cáo kết hợp bisoprolol với thuốc đối kháng calci loại verapamil hoặc diltiazem, với thuốc chống loạn nhịp nhóm I và với thuốc hạ huyết áp có tác dụng trung ương.
  • Ở những bệnh nhân bị bệnh tắc nghẽn đường hô hấp, nên bắt đầu điều trị bằng bisoprolol với liều thấp nhất có thể và bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận các triệu chứng mới (ví dụ như khó thở, gắng sức, ho).
  • Đối với bệnh hen phế quản hoặc các bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính khác, có thể gây ra các triệu chứng, nên dùng đồng thời liệu pháp giãn phế quản. Đôi khi sự gia tăng sức cản đường thở có thể xảy ra ở bệnh nhân hen suyễn, do đó có thể phải tăng liều thuốc kích thích beta-2.
  • Bệnh nhân bị bệnh vẩy nến hoặc có tiền sử bệnh vẩy nến chỉ nên dùng thuốc sau khi cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ.
  • Ở những bệnh nhân bị u tế bào ưa crôm không được dùng bisoprolol, chỉ nên sử dụng sau khi phong tỏa thụ thể alpha.
  • Khi điều trị bằng bisoprolol, các triệu chứng của nhiễm độc giáp có thể bị che lấp.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Đau bụng buồn nôn ói
Bạn có thể gặp phải tình trạng buồn nôn, nôn khi dùng thuốc (Ảnh minh họa)

3. Tương tác thuốc

Không dùng thuốc Biginol 5 cùng các thuốc sau:

– Thuốc đối kháng calci loại verapamil và diltiazem: Có thể gây ra hạ huyết áp mạnh và block nhĩ thất.

– Các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I (như quinidin, disopyramid, lidocain, phenytoin, flecainid, propafenon): Có thể ảnh hưởng đến thời gian dẫn truyền nhĩ thất và tăng hiệu quả co cơ âm tính.

– Các thuốc chống tăng huyết áp tác động lên thần kinh trung ương như clonidin và các thuốc khác (methyldopa, moxonidin, rilmenidin): Có thể làm trầm trọng hơn tình trạng suy tim, tăng nguy cơ “tăng huyết áp hồi ứng” khi ngừng thuốc đột ngột.

Các thuốc cần thận trọng khi kết hợp cùng:

– Các chất đối kháng calci loại dihydropyridin (như felodipin và amlodipin): Có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp và tăng nguy cơ suy giảm chức năng bơm tâm thất ở bệnh nhân suy tim.

– Các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (như amiodaron): Có thể ảnh hưởng đến thời gian dẫn truyền nhĩ thất.

– Các thuốc chẹn beta tác dụng tại chỗ (như thuốc nhỏ mắt điều trị tăng nhãn áp): Có thể làm tăng tác dụng toàn thân của bisoprolol.

– Các thuốc cường phó giao cảm: Có thể làm chậm nhịp tim khi sử dụng đồng thời.

– Insulin và các thuốc đái tháo đường dùng đường uống: Làm tăng tác dụng hạ đường huyết.

– Thuốc gây mê: Làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, giảm phản xạ nhịp tim nhanh.

– Các glycosid trợ tim (digitalis): Làm giảm nhịp tim, đồng thời làm tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất.

– Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Sử dụng đồng thời có thể làm giảm tác dụng của thuốc Biginol 5.

– Các chất cường giao cảm beta (như isoprenalin, dobutamin): Làm giảm tác dụng của cả hai loại thuốc.

– Các thuốc cường giao cảm hoạt hóa lên cả thụ thể alpha và beta adrenergic (như noradrenalin, adrenalin): Làm tăng huyết áp và làm trầm trọng hơn chứng khập khiễng cách hồi.

– Các thuốc hạ huyết áp, thuốc chống trầm cảm ba vòng, barbiturat, phenothiazin: Có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp.

– Mefloquin: Làm tăng nguy cơ chậm nhịp tim.

– Thuốc ức chế monoamin oxidase (ngoại trừ các chất ức chế MAO-B): Làm tăng tác dụng hạ huyết áp.

4. Cần làm gì khi bị quá liều?

Biểu hiện: Khi dùng quá liều thuốc có thể xuất hiện một số triệu chứng sau: block nhĩ thất độ III, nhịp tim chậm, chóng mặt, hạ huyết áp, co thắt phế quản, suy tim cấp và hạ đường huyết.

Cách xử trí: Nếu xảy ra quá liều, nên ngừng điều trị với bisoprolol và tiến hành điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Một số biện pháp được khuyến khích sử dụng trong các trường hợp như:

  • Nhịp tim chậm: Tiêm atropin tĩnh mạch. Nếu đáp ứng không đầy đủ, isoprenalin hoặc thuốc khác có đặc tính chronotropic dương tính có thể được sử dụng một cách thận trọng. Trong một số trường hợp, có thể cần đặt máy tạo nhịp tim qua đường tĩnh mạch.
  • Hạ huyết áp: Nên truyền dịch tĩnh mạch và thuốc vận mạch. Glucagon tiêm tĩnh mạch có thể hữu ích.
  • Block nhĩ thất (độ hai hoặc độ ba): Bệnh nhân cần được theo dõi và điều trị cẩn thận bằng truyền isoprenalin hoặc đặt máy tạo nhịp tim qua đường tĩnh mạch.
  • Suy tim nặng hơn cấp tính: Điều trị bằng thuốc lợi tiểu tiêm tĩnh mạch, thuốc co bóp, thuốc giãn mạch.
  • Co thắt phế quản: Dùng liệu pháp giãn phế quản như isoprenalin, thuốc cường giao cảm beta-2 và/ hoặc aminophylin.
  • Hạ đường huyết: Điều trị bằng glucose tiêm tĩnh mạch.

Bài viết trên đây đã giải đáp những thắc mắc về công dụng, cách dùng, liều lượng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Biginol 5. Bạn hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc để hạn chế những rủi ro có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn trong quá trình điều trị.

Cùng chuyên mục

Thuốc Medlon 4 và Medlon 16: Chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ?

Thuốc Medlon 4 và Medlon 16 có chứa hoạt chất Methylprednisolon, là thuốc chống viêm, được chỉ định đối với người bệnh viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, viêm...

Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120: Thuốc điều trị viêm xương khớp hiệu quả

Thuốc Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120 có chứa hoạt chất etoricoxib, là thuốc chống viêm không steroid, được dùng nhiều với tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ...

Thuốc Lipvar 10 và Lipvar 20: Chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ

Thuốc Lipvar 10 và Lipvar 20 có hoạt chất là Atorvastatin là thuốc điều trị rối loạn lipid máu thuộc nhóm statin, được chỉ định đối với người bệnh tăng...

Thuốc Modom's 10mg

Thuốc Modom’S: Chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ?

Thuốc Modom'S có hoạt chất là Domperidon, được chỉ định trong điều trị chứng nôn và buồn nôn. Cách sử dụng, liều dùng, những lưu ý khi sử dụng thuốc...

Thuốc Lipcor 50mg

Thuốc Lipcor 50: Chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ?

Thuốc Lipcor 50 chứa hoạt chất Losartan, là thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim mạn, giảm nguy cơ đột quỵ cho bệnh nhân người lớn bị tăng huyết...

Thuốc xịt mũi Benita: Công dụng, cách dùng và lưu ý

Benita là một sản phẩm được dùng để điều trị tình trạng viêm mũi dị ứng quanh năm và theo mùa, viêm sau cắt polyp mũi. Sản phẩm này phù...

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Ẩn