Thuốc xịt mũi Otrivin: Công dụng và liều dùng (mẹ bầu + trẻ sơ sinh)

Thuốc đặt Utrogestan 200mg: Dưỡng thai, phòng ngừa sảy thai cho mẹ bầu

Nước xịt mũi Xisat cho trẻ: Công dụng, liều dùng và lưu ý

10 Kẹo ngậm trị ho tốt nhất hiện nay cho người lớn + trẻ nhỏ

Chlorhexidine là thuốc gì? Dạng bào chế, cách dùng & liều lượng

Thuốc Clorpheniramin 4mg: Công dụng, liều dùng và thận trọng

Thuốc chữa đau dạ dày chữ Y (Yumangel): Tác dụng & Giá bán

Herbal GlucoActive trị tiểu đường có tốt không? Giá bao nhiêu?

Thuốc đặt phụ khoa Polygynax: Công dụng, cách dùng, lưu ý

Germany Gold Care Có Công Dụng Gì? Giá bao nhiêu?

Thuốc Medlon 4 và Medlon 16: Chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ?

Thuốc Medlon 4 và Medlon 16 có chứa hoạt chất Methylprednisolon, là thuốc chống viêm, được chỉ định đối với người bệnh viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, viêm mạch, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn tính, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu hạt, dị ứng nặng bao gồm cả sốc phản vệ.

  • Nhóm thuốc: Thuốc chống viêm nhóm glucocorticoid
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên. Hộp 1 chai x 100 viên
  • Hạn sử dụng: 36 tháng

I. Thông tin cần biết về thuốc Medlon 4 và Medlon 16

Thuốc Medlon 4 và Medlon 16 gồm có các thông tin cơ bản sau đây:

1. Thành phần

Medlon 4:

  • Thành phần hoạt chất: Methylprednisolon 4mg

Thành phần tác dược: Lactose, avicel M101, aerosil (colloidal silicon dioxyd), sodium starch glycolat, magnesi stearat, PVP K30.

Thuốc Medlon 4 thành phần công dụng liều dùng
Thuốc Medlon 4

Medlon 16:

  • Thành phần hoạt chất: Methylprednisolon 16mg

Thành phần tác dược: Lactose, avicel M101, aerosil (colloidal silicon dioxyd), sodium starch glycolat, magnesi stearat, PVP K30.

Thuốc Medlon 16
Thuốc Medlon 16

Thuốc Medlon 4 và Medlon 16 có thành phần chính là Methylprednisolon là thuốc chống viêm nhóm glucocorticoid, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt. Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid trên chuyển hóa muối đã được loại trừ nên ít có nguy cơ gây giữ muối, nước và gây phù. Tác dụng chống viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của prednisolon, 4 mg methylprednisolon có hiệu lực bằng 20 mg hydrocortison.

2. Chỉ định thuốc

Thuốc Medlon 4 và Medlon 16 được chỉ định trong các trường hợp:

  • Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ.
  • Viêm mạch, hen phế quản.
  • Viêm loét đại tràng mạn tính.
  • Thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu hạt.
  • Dị ứng nặng, bao gồm cả sốc phản vệ.
  • Điều trị ung thư: u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt.
  • Hội chứng thận hư nguyên phát.
Thuốc Medlon 4 16 chống viêm
Thuốc Medlon 4 và Medlon 16 được chỉ định cho người bệnh lupus ban đỏ (Ảnh minh họa)

3. Chống chỉ định

Thuốc Medlon 4 và Medlon 16 chống chỉ định với các trường hợp:

  • Quá mẫn cảm với prednisolon và bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Tổn thương da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vaccin virus sống.

4. Dạng điều chế của Medlon 4 và Medlon 16

Loại thuốc này có thể được điều chế ở dạng viên nén với các hàm lượng: Medlon 4 (Methylprednisolon 4 mg) và Medlon 16 (Methylprednisolon 16 mg).

5. Liều lượng sử dụng

Liều dùng:

  • Cơn hen cấp tính: Dùng 32 – 48 mg/ ngày trong 5 ngày.
  • Viêm khớp dạng thấp: 4 – 6 mg/ ngày. Đợt cấp tính 16 – 32 mg/ ngày.
  • Đợt cấp tính viêm loét đại tràng mạn tính: Dùng 8 – 24 mg/ ngày.
  • Thiếu máu tán huyết do miễn dịch: Dùng 64 mg/ ngày, ít nhất 6 – 8 tuần.

Lưu ý:

Cần xác định liều lượng theo từng cá nhân. Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu, và phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.

Khi cần dùng những liều lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh, sẽ ít các tác dụng không mong muốn hơn vì có thời gian phục hồi giữa mỗi liều.

Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất methylprednisolon cứ 2 ngày một lần, vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid.

6. Cách dùng thuốc Medlon 4 và Medlon 16

  • Người bệnh dùng thuốc bằng cách uống với nước.

Nếu chỉ cần dùng 1 liều duy nhất/ ngày thì nên uống thuốc vào buổi sáng là tốt nhất. Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Uống thuốc tây ảnh minh hoạ
Uống thuốc theo chỉ định của bác sĩ để mang lại hiệu quả tốt nhất (Ảnh minh họa)

II. Những điều cần lưu ý khi điều trị bằng Medlon 4 và Medlon 16

1. Tác dụng phụ

Tần suất tác dụng không mong muốn ước tính được phân loại theo quy ước sau đây: Thường gặp (≥ 1/ 100, < 1/ 10), ít gặp (≥ 1/ 1.000, < 1/ 100).

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
  • Tăng ngon miệng, khó tiêu.
  • Rậm lông.
  • Đái tháo đường.
  • Đau khớp.
  • Đục thủy tinh thể, glôcôm.
  • Chảy máu cam.

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Chóng mặt, co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu.
  • Thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
  • Phù, tăng huyết áp.
  • Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô, vô kinh.
  • Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
  • Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
  • Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
  • Phản ứng quá mẫn.

2. Thận trọng khi dùng thuốc

Một số lưu ý khi dùng thuốc đó là:

  • Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
  • Khi dùng thuốc cho người cao tuổi, nên dùng với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress. Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.

Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Dùng kéo dài corticosteroid toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Do đó sử dụng corticosteroid ở người mang thai cần cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
  • Không chống chỉ định corticosteroid đối với người cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc:

Thận trọng khi sử dụng thuốc vì thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Bác sĩ hướng dẫn bệnh nhân
Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc để đảm bảo an toàn và hiệu quả (Ảnh minh họa)

3. Tương tác thuốc

Ảnh hưởng của các thuốc dùng đồng thời với atorvastatin:

  • Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450 và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
  • Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon.
  • Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.

4. Cần làm gì khi bị quá liều?

Triệu chứng quá liều khi sử dụng dài ngày gồm hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương, ức chế tuyến thượng thận. Cần xem xét việc tạm dừng hoặc dừng hẳn việc dùng thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến của bác sĩ.

Trên đây là những thông tin cần biết về thuốc Medlon 4 và Medlon 16 do Dược sĩ Lê Thị Hằng cung cấp. Hy vọng bài viết giúp bạn giải đáp những thắc mắc về công dụng, cách dùng, liều lượng sử dụng cũng như những lưu ý khi dùng thuốc. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ, do đó nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc để đảm bảo an toàn và tối ưu hiệu quả điều trị.

Cùng chuyên mục

Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120: Thuốc điều trị viêm xương khớp hiệu quả

Thuốc Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120 có chứa hoạt chất etoricoxib, là thuốc chống viêm không steroid, được dùng nhiều với tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ...

Thuốc Lipvar 10 và Lipvar 20: Chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ

Thuốc Lipvar 10 và Lipvar 20 có hoạt chất là Atorvastatin là thuốc điều trị rối loạn lipid máu thuộc nhóm statin, được chỉ định đối với người bệnh tăng...

Mua Vitamin E đỏ Zentiva 40mg chính hãng của Nga

Vitamin E đỏ 400IU của Nga có tốt không? Giá bao nhiêu?

Vitamin E đỏ 400IU của Nga là viên uống làm đẹp da, hỗ trợ cải thiện tình trạng mụn trứng cá, nám da, tàn nhang và làm chậm quá trình...

Thuốc biginol 5MG biscoprolol có tốt không

Thuốc Biginol 5: Chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ?

Thuốc Biginol 5 có hoạt chất là Bisoprolol, là thuốc điều trị suy tim mạn tính ổn định kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái, kết hợp với...

Thuốc Modom's 10mg

Thuốc Modom’S: Chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ?

Thuốc Modom'S có hoạt chất là Domperidon, được chỉ định trong điều trị chứng nôn và buồn nôn. Cách sử dụng, liều dùng, những lưu ý khi sử dụng thuốc...

Thuốc Lipcor 50mg

Thuốc Lipcor 50: Chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ?

Thuốc Lipcor 50 chứa hoạt chất Losartan, là thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim mạn, giảm nguy cơ đột quỵ cho bệnh nhân người lớn bị tăng huyết...

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Ẩn